Chính sách trợ giúp xã hội đối với trẻ em


Ngày 20/9/2022

 

Ngày 16/7/2021 Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành. Nghị quyết kế thừa toàn bộ đối tượng, nội dung hỗ trợ của Nghị quyết số 309/2020/NQ-HĐND và bổ sung, thay đổi một số nội dung như:

Bổ sung đối tượng là trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ hằng tháng.

- Nâng mức hỗ trợ chi phí mai táng phí từ 6 triệu đồng/trẻ lên 8 triệu đồng.

- Điều chỉnh từ mức lương cơ sở sang hệ số và mức chuẩn trợ giúp xã hội.

Nội dung của Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND liên quan đến chính sách trợ giúp xã hội trẻ em cụ thể như sau:

  1. Nguyên tắc hỗ trợ theo chính sách của tỉnh

- Trường hợp Nhà nước, tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo quy định của một văn bản có mức hỗ trợ cao nhất.

- Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh: chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám, chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả thông tuyến) tại các cơ sở y tế công lập trong nước theo quy định hiện hành của Bộ Y tế, không hỗ trợ các trường hợp sử dụng các loại dịch vụ theo yêu cầu; hỗ trợ chi phí khám bệnh liên quan đến chữa bệnh.

- Đơn vị thực hiện chính sách chịu trách nhiệm quản lý đối tượng được thụ hưởng và lưu hồ sơ giải quyết chính sách cho đối tượng.

  1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội

* Đối với người sinh sống tại cộng đồng:

- Giai đoạn từ ngày 01/8/2021 đến ngày 31/12/2022: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 450.000 đồng/tháng.

- Giai đoạn từ ngày 01/01/2023 trở đi: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.

* Đối với người nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội: Mức chuẩn trợ cấp xã hội là 500.000 đồng/tháng.

 

Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Quảng Ninh

trao quà và học bổng hỗ trợ trẻ em có HCĐB

Đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ

3.1. Hỗ trợ học tập:

3.1.1. Đối tượng: trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ, trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng; trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 6 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng đang theo học tại các cơ sở giáo dục hoặc cơ sở bảo trợ xã hội.

3.1.2. Nội dung, mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ học phí: (1) Trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục công lập: hỗ trợ 100% học phí. (2) Trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục tư thục (trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài): hỗ trợ theo thực tế nhưng không quá 600.000 đồng/trẻ/tháng. (3) Trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, trẻ em tự kỷ đang học tại cơ sở bảo trợ xã hội: hỗ trợ hệ số 2, mức chuẩn trợ giúp xã hội của tỉnh tại cơ sở bảo trợ xã hội. Thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.

b) Hỗ trợ chi phí học tập: bằng mức Chính phủ hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.

3.2. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

3.2.1. Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí

a) Đối tượng: trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc phải bệnh điều trị dài ngày.

b) Mức hỗ trợ: Bằng mức mua BHYT học sinh theo quy định của Nhà nước đối với trẻ đang đi học; bằng mức mua BHYT của đối tượng bảo trợ xã hội đối với trẻ em không đi học.

3.2.2. Hỗ trợ khám chữa bệnh: Mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 150 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/lần hỗ trợ.

a) Đối tượng: trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo; trẻ em thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Nhà nước; trẻ em có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; trẻ em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Trẻ em có hộ khẩu thường trú thuộc các xã khu vực III, khu vực II thuộc vùng dân tộc, thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020, nay đã ra khỏi diện và không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (chỉ hỗ trợ đến hết ngày 31/12/2022); trẻ em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trẻ em tự kỷ, trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con, trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày, có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm.

Nội dung, mức hỗ trợ: (1) Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho trẻ em đối với. (2) Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám, chữa bệnh.

b) Đối tượng: trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính (do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất) có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi trẻ thường trú có chi phí từ mức 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm.

Nội dung, mức hỗ trợ: (1) Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế. (2) Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám, chữa bệnh.

3.3. Hỗ trợ thường xuyên hằng tháng

a) Đối tượng: trẻ em dưới 02 tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày; trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo.

b)  Mức hỗ trợ hằng tháng:  (1) Dưới 4 tuổi: hệ số 2,5 (trừ trẻ em dưới 3 tuổi tuổi hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo) . (2) Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi: hệ số 1,5. (3) trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cân nghèo: hệ số 1,5.

3.4. Hỗ trợ đột xuất

a) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực dẫn đến bị tử vong: Mức hỗ trợ 8.000.000 đồng/trẻ.

b) Trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em bị bạo lực hoặc bị tai nạn thương tích có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 21% trở lên: Mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/trẻ/lần.

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 16/7/2021 thay thế Nghị quyết số 309/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh  về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025; các chế độ chính sách và quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01/8/2021.

Phạm An /Sở LĐ-TB&XH

 

Tin liên quan
Kiến thức, kỹ năng cơ bản về phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em
Quảng Ninh hướng đến mục tiêu trẻ em được hỗ trợ, chăm sóc và phát triển toàn diện
Thư viện ảnh
Liên kết
Thông kê truy cập
Click to see detail of visits and stats for this site
Đánh giá website


Bản đồ