Một số chính sách đặc thù hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh


Ngày 15/9/2022

Chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025

Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 309/2020/NQ-HĐND  ngày 09/12/2020 về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được thực hiện trong giai đoạn 2020 -2021

Ảnh minh họa

Ảnh minh họa

Nhóm đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ học tập:

a) Đối tượng: trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ, trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng; trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 6 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng đang theo học tại các cơ sở giáo dục hoặc cơ sở bảo trợ xã hội.

b) Nội dung, mức hỗ trợ:

- Hỗ trợ học phí: (1) Trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục công lập: hỗ trợ 100% học phí. (2) Trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục tư thục (trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài): hỗ trợ theo thực tế nhưng không quá 40% mức lương cơ sở/trẻ/tháng. (3) Trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, trẻ em tự kỷ đang học tại cơ sở bảo trợ xã hội: hỗ trợ hệ số 2, mức chuẩn trợ giúp xã hội của tỉnh tại cơ sở bảo trợ xã hội. Thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.

- Hỗ trợ chi phí học tập: bằng mức Chính phủ hỗ trợ cho trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.

2. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

2.1. Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí

a) Đối tượng: trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc phải bệnh điều trị dài ngày.

b) Mức hỗ trợ: Bằng mức mua BHYT học sinh theo quy định của Nhà nước đối với trẻ đang đi học; bằng mức mua BHYT của đối tượng bảo trợ xã hội đối với trẻ em không đi học.

2.2. Hỗ trợ khám chữa bệnh: Mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 50 lần mức lương cơ sở/lần hỗ trợ.

a) Nhóm đối tượng 1: trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, trẻ em thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, trẻ em thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Nhà nước, trẻ em có hộ khẩu thường trú tại các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trẻ em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trẻ em tự kỷ, trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con, trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày, có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm.

b. Nội dung, mức hỗ trợ: (1) Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho trẻ em đối với. (2) Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám, chữa bệnh.

c) Nhóm đối tượng 2: trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính (do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất) có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã nơi trẻ thường trú có chi phí từ mức 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm.

d) Nội dung, mức hỗ trợ: (1) Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế. (2) Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám, chữa bệnh.

3. Hỗ trợ thường xuyên hằng tháng

a) Đối tượng: trẻ em dưới 02 tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày.

b) Mức hỗ trợ: (1) Dưới 4 tuổi: 70% mức lương cơ sở/trẻ/tháng. (2) Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi: 50% mức lương cơ sở/trẻ/tháng

4. Hỗ trợ đột xuất

a) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 06 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực trong trường hợp bị tử vong: Mức hỗ trợ 6.000.000 đồng/trẻ.

b) Trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em bị bạo lực hoặc bị tai nạn thương tích có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 21% trở lên: Mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/trẻ/lần.

 

Tin liên quan
Thủ tục giải quyết trợ giúp trẻ em tàn tật nặng từ đủ 13 tuổi đi học nghề, tìm việc làm.
Thủ tục hỗ trợ cho trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc không có người nuôi dưỡng.
Thủ tục xin vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội (đối với trẻ mồ côi hoặc trẻ bị bỏ rơi)
Thư viện ảnh
Liên kết
Thông kê truy cập
Click to see detail of visits and stats for this site
Đánh giá website
Bản đồ